Khi có nhu cầu vay tài chính tiêu dùng, tốt nhất bạn nên có một số hiểu biết về các thuật ngữ cơ bản để tránh hiểu sai và xảy ra những rủi ro không đáng có.
Dưới đây là các khái niệm “vỡ lòng” mà PFS đã tổng hợp giúp bạn
Hạn mức tín dụng (danh từ):
Là số tiền tối đa mà ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng cấp cho chủ thẻ để thanh toán trong một thời gian nhất định. Nếu bạn thanh toán vượt mức tối đa của thẻ thì sẽ chịu thêm phí do ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng quy định.
Dư nợ (danh từ):
Là số tiền nợ mà khách hàng đang nợ từ các hoạt động vay vốn từ ngân hàng hay tổ chức, công ty tài chính như vay tín chấp, vay thế chấp, thẻ tín dụng…
Phí tất toán khoản vay trước hạn (danh từ):
Là số tiền người vay phải trả thêm khi muốn thanh toán toàn bộ số nợ trước thời hạn kết thúc hợp đồng.
Mức phí phạt tát toán trước hạn này được quy định cụ thể trong hợp dồng vay ban đầu.
Bảo hiểm tín dụng (danh từ):
Là hình thức bảo hiểm giúp người vay trả nợ khi họ không may gặp rủi ro không lường trước, giảm được gánh nặng nợ nần cho người thân hoặc không bị thanh lý tài sản trong trường hợp rủi ro xảy ra.
Thẻ ghi nợ (danh từ):
Là loại thẻ được ngân hàng phát hành cho chủ thẻ đẻ thanh toán thay tiền mặt. thẻ ghi nợ có đầy đủ chức năng của thẻ ATM (rút tièn mặt, chuyển khoản, xem số dư tài khoản, in sao kê…).
Vay tín chấp (danh từ):
Là hình thức cho vay vốn được xây dựng trên uy tín của bạn, không cần tài sản đảm bảo. khoản vay được xét duyệt dựa trên xác minh thu nhập, xác minh tín dụng.
Tín dụng đen (danh từ):
Chỉ hình thức cho vay tín dụng với lãi suất cao. Lãi suất thường > 150% mức lãi suất ngân hàng nhà nước quy định.
Thời hạn vay (danh từ):
Là tổng thời gian tính từ ngày tiếp theo của ngày nhận tiền đến khi người vay trả được hết cả nợ gốc và lãi theo hợp đồng ban đầu.
Giải ngân (động từ):
Là hành động bên cho vay xuất tiền cho khách hàng theo hợp đồng cho vay đã thoả thuận.
Đáo hạn (danh từ):
Là thời điểm mà người vay sẽ phải hoàn tất các khoản nợ gốc và lãi.
Tín dụng đen (danh từ):
Chỉ hình thức cho vay tín dụng với lãi suất cao. Lãi suất thường > 150% mức lãi suất ngân hàng nhà nước quy định.
Khoản vay dư nợ giảm dần (danh từ):
Là một khoản vay với lịch chi trả hàng kì được tính vào cả gốc lẫn lãi. Bạn sẽ trả tiền lãi theo sô tiền gốc tại một thời điểm cụ thể, sau khi được người vay thanh toán phần dư nợ gốc thì số tiền nợ ban đầu sẽ được trừ hao đi.
Lãi suất thả nổi (danh từ):
Là hình thức lãi suất cho vay không cố định trong suốt thời gian vay mà sẽ được điều chỉnh theo định kì. Mức điều chỉnh lãi suất có thể tăng hoặc giảm tuỳ theo lãi suất tham chiếu hoặc theo chỉ số lạm phát và mỗi kì điều chỉnh khoảng 3 tháng, 6 tháng hoặc 1 năm một lần.
Phí thu hộ (danh từ):
Là chi phí trả cho các đơn vị thu tiền hộ là đối tác của các công ty tài chính. Chi phí này là chi phí cố định mỗi tháng trong khoản vay của khách hàng.
Vay tài chính tiêu dùng (danh từ):
Là hình thức vay tín chấp hoặc vay thế chấp dùng cho mục đích tiêu dùng cá nhân hoặc gia đình.
Điểm tín dụng (danh từ):
Là điểm số mà các ngân hàng; công ty hay tổ chức tài chính dùng để đánh giá sự uy tín khách hàng khi sử dụng các hình thức cho vay của họ. Điểm số của bạn càng cao càng được đánh giá tốt.